Bảng Quy Đổi Điểm Học Phần Hust
Với IELTS 4.5-5.0/9.0, thí sinh có thể được quy đổi thành 7 đến 9 điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển đại học.
Quy đổi điểm APTIS sang các chứng chỉ khác
Chứng chỉ tiếng Anh APTIS cung cấp một phương tiện đánh giá trình độ tiếng Anh linh hoạt và đa dạng, phù hợp cho mọi người từ trình độ cơ bản đến cao cấp. Tuy nhiên, có thể bạn muốn biết làm thế nào để so sánh kết quả của mình với các hệ thống đánh giá tiếng Anh phổ biến khác như IELTS và TOEIC.
Dưới đây là các bảng quy đổi điểm APTIS sang IELTS và TOEIC để bạn có thể có cái nhìn tổng quan về trình độ của mình.
Lợi ích của việc quy đổi điểm
Quy đổi điểm từ một hệ thống đánh giá tiếng Anh sang hệ thống khác có thể mang lại nhiều lợi ích quan trọng, bao gồm:
Hướng dẫn cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS
Để quy đổi điểm từ chứng chỉ APTIS sang điểm IELTS, bạn có thể sử dụng các bảng quy đổi điểm đã được tạo ra dựa trên các nghiên cứu và đánh giá. Dưới đây mình sẽ đưa ra ví dụ cụ thể cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS:
Nếu bạn thi được tổng 150 điểm APTIS và các điểm kỹ năng lần lượt là 35, 40, 45 và 30. Dựa vào bảng quy đổi, mình có thể biết điểm APTIS của bạn tương đương với IELTS 6.5.
Để tính điểm theo từng kỹ năng, mình có thể tính theo cách sau:
Bảng quy đổi điểm APTIS sang TOEIC
Dưới đây hãy cùng mình tìm hiểu bảng quy đổi điểm APTIS sang điểm TOEIC nghe – đọc và nói – viết:
Trong các bảng này, điểm số APTIS được so sánh với điểm số tương đương trong các hệ thống đánh giá khác nhau như IELTS và TOEIC. Điều này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về trình độ tiếng Anh của mình và chuẩn bị cho các bài thi tiếng Anh phổ biến.
Nâng cao kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết toàn diện. Khóa luyện IELTS 4.0 giúp bạn chinh phục kỳ thi!
III. Thắc mắc của thí sinh về quy đổi IELTS sang điểm Đại học
Dưới đây PREP xin giải đáp thắc mắc của nhiều thí sinh về cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học, tham khảo ngay nhé!
Cấu trúc nội dung thi chứng chỉ APTIS
Mỗi phần kiểm tra đều có các dạng bài khác nhau để đánh giá các kỹ năng khác nhau của người thi.
Thang điểm APTIS tính như thế nào:
Kết quả của bài thi APTIS thường được biểu thị dưới dạng một số điểm cụ thể, thể hiện trình độ tiếng Anh của thí sinh.
IELTS bao nhiêu thì được 10 điểm THPTQG?
Theo Báo Chính Phủ, IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm. IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm. IELTS 6.0 trở lên được quy đổi 10 điểm. Ví dụ: Trường Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (6% chỉ tiêu). Điểm IELTS phải đạt từ 6.5 trở lên đối với ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học, hoặc từ 5.5 trở lên đối với ngành còn lại và phải đáp ứng các điều kiện sau:
Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học (bắt buộc phải có môn Toán) tối thiểu 16 điểm (đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng hàm mặt) hoặc tối thiểu 14 điểm (đối với các ngành KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng).
Điểm IELTS bao nhiêu thì được tuyển thẳng Đại học?
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra quyết định miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT Quốc gia đối với học sinh đạt chứng chỉ từ 4.0 IELTS trở lên. Đặc biệt từ năm 2018, những bạn có bằng IELTS 6.5 trở lên kết hợp thành tích học tập có cơ hội được tuyển thẳng vào một số trường Đại học danh tiếng tại Việt Nam. Ví dụ:
Trường đại học Ngoại Thương năm nay chỉ xét điểm IELTS từ 6.5 trở lên. Thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.5 được quy đổi thành 8,5 điểm môn tiếng Anh khi xét đại học, 7.0 quy đổi thành 9 điểm, 7.5 tương đương 9,5 điểm, 8.0 mới được 10 điểm.
Tại Trường đại học Bách Khoa, IELTS 6.0 được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm và IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm khi xét tuyển.
Trên đây PREP đã chia sẻ đến bạn danh sách các trường Đại học quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học cùng những điều kiện và lưu ý nổi bật. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật những thông tin mới nhất về IELTS và thi Đại học bạn nhé!
So sánh khác biệt giữa APTIS so với chứng chỉ IELTS và TOEIC
So sánh giữa APTIS và các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến như IELTS và TOEIC có thể dựa trên một số yếu tố khác nhau, bao gồm cấu trúc bài thi, mục tiêu đánh giá và mức độ chấp nhận từ cộng đồng quốc tế. Dưới đây là một số khác biệt chính giữa APTIS, IELTS và TOEIC:
Tùy thuộc vào mục tiêu cá nhân và nhu cầu, mỗi chứng chỉ có thể phù hợp với các đối tượng và mục tiêu đánh giá khác nhau.
APTIS là một hệ thống đánh giá linh hoạt, cho phép thí sinh kiểm tra trình độ tiếng Anh ở nhiều cấp độ khác nhau. Mặc dù tập trung vào các mục tiêu đánh giá khác nhau, nhưng đều được công nhận rộng rãi và được yêu cầu bởi nhiều tổ chức giáo dục và doanh nghiệp trên toàn thế giới.
Tùy thuộc vào mục tiêu cá nhân, cụ thể hóa nhu cầu và yêu cầu của chương trình học hoặc công việc, thí sinh có thể chọn lựa giữa các chứng chỉ này để đạt được mục tiêu của mình. Chắc hẳn qua bài viết trên bạn đã có thể biết được cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS rồi đúng không nào. Ngoài chứng chỉ APTIS, bạn có thể tham khảo thêm các khóa học IELTS chất lượng tại Vietop ngay hôm nay để trải nghiệm phương pháp học hiệu quả.
Hy vọng bài viết trên đã giải đáp được các thắc mắc của bạn về chứng chỉ APTIS. Nếu bạn còn mong muốn được giải đáp vấn đề gì về chứng chỉ APTIS hoặc chứng chỉ tiếng Anh nào khác thì đừng ngần ngại để bạn bình luân bên dưới nhé. Đội ngũ tư vấn viên của Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
APTIS vs IELTS- Which is better?: https://aptisweb.com/152-aptis-vs-ielts-which-is-better – Truy cập ngày 08-06-2024
Chứng chỉ IELTS ngày nay không chỉ giúp các thí sinh có cơ hội tham gia học tập hay định cư ở ngoài mà còn như một tấm vé giúp các sĩ tử có thể vào được trường Đại học hằng mong ước. Cùng PREP tìm hiểu về cách quy đổi IELTS sang điểm Đại học và bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của một số trường Đại học bạn nhé!
Thang điểm của APTIS và IELTS
APTIS và IELTS là hai hệ thống đánh giá khác nhau về trình độ tiếng Anh, do đó, thang điểm của chúng cũng không hoàn toàn tương đương. Dưới đây là một so sánh tổng quan giữa thang điểm của APTIS và IELTS:
II. Điều kiện quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Để thực hiện quy trình quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học một cách thuận lợi, thí sinh cần đáp ứng những điều kiện gì? Tham khảo ngay ảnh dưới đây bạn nhé
IELTS bao nhiêu thì được miễn thi tốt nghiệp 2024?
Theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ban hành ngày 6/3 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) bổ sung danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ.
Bảng quy đổi điểm APTIS sang IELTS
Dưới đây là bảng quy đổi điểm APTIS sang IELTS:
I. Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Cùng PREP cập nhật thông tin mới nhất về bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của các trường Đại học do Báo điện tử Chính Phủ công bố ngay dưới đây bạn nhé!
Chi tiết các trường đại học quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học:
Trường đại học Ngoại thương năm nay chỉ xét điểm IELTS từ 6.5 trở lên. Thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.5 được quy đổi thành 8,5 điểm môn tiếng Anh khi xét đại học, 7.0 quy đổi thành 9 điểm, 7.5 tương đương 9,5 điểm, 8.0 mới được 10 điểm.
Tại Trường đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TPHCM), IELTS 6.0 được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm và IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm khi xét tuyển.
Trường đại học Mở TPHCM quy định IELTS 4.5 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh. IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm. IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm. IELTS 6.0 trở lên được quy đổi 10 điểm.
Trường Đại học Y dược - Đại học Quốc gia Hà Nội cũng dành 6% chỉ tiêu xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương. Trường yêu cầu điểm IELTS phải đạt từ 6.5 trở lên đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược học, hoặc từ 5.5 trở lên đối với ngành còn lại.
Đồng thời, thí sinh cần đảm bảo tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học (bắt buộc phải có môn Toán) tối thiểu 16 điểm (đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng hàm mặt) hoặc tối thiểu 14 điểm (đối với các ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng).
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội chỉ xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ với kết quả học tập bậc THPT với học sinh các trường THPT chuyên trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024; có điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8 điểm trở lên; có điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân).