Có phải đôi lúc bạn sẽ cảm thấy vô cùng lúng túng vì không biết phải nói thế nào với những con số mang giá trị tiền tệ hàng trăm – hàng nghìn – hàng triệu, thậm chí là hàng tỷ phải không nào? Nếu đúng là như vậy, thì kể từ giây phút này bạn đừng quá lo lắng, vì trong bài viết này, CiY sẽ giúp bạn nằm lòng các cách đọc cũng như cách viết số tiền, để có thể giúp cho quá trình giao tiếp, trò chuyện của bạn với người bản xứ diễn ra dễ dàng hơn.

Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 2

Ex: US dollars, British Pounds…

=> SAI: One million two hundred thirty-four thousand VND.

=> ĐÚNG: One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs.

Lưu ý : Khi dịch Anh-Việt, thì phải ghi như cách của Việt Nam là: Dấu chấm cho hàng ngàn, triệu…., dấu phẩy cho phần thập phân còn trong tiếng anh thì ngược lại.

Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 1

Theo 2 ví dụ trên thì đọc như sau:

+Đồng đô la Mỹ là : One million US dollars (only).

+Đồng tiền Việt là : One million Vietnam dongs (only).

*Chữ “only” ở đây có nghĩa là chẵn, không dùng “only” khi gặp số thập phân ở cuối.

Sir and Madam (Ma’am) là gì?

Trong bối cảnh trang trọng và lịch sự hoặc trong các tình huống công việc, đối với những người có tuổi tác, địa vị hoặc quyền hạn cao hơn, nếu người gọi không biết tên của họ, có thể được sử dụng Sir - /sɜːr/, Madam (Ma’am) - /ˈmæd.əm/ mà không cần tên riêng theo sau.

What seems to be the problem, Sir?

- Đơn vị tiền tệ của một số nước

Ex1: 1.000 VND = one thousand vietnam dong.

Ex2: 1.000.000 VND = one million vietnam dong.

Ex3: 100 Yen = one hundred yen.

Ex4: 100.000 KRW = one hundred thousand won.

CÁCH HỎI ĐÁP VỀ GIÁ TIỀN TRONG TIẾNG ANH

Ex: How much is this hat? (Chiếc mũ này giá bao nhiêu?)

Ex: How much do these pens cost? (Những chiếc bút này giá bao nhiêu?)

Ex: What is the price of this car? (Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?)

Cách trả lời về giá tiền trong tiếng Anh :

Lưu ý: Cách viết số tiền trong tiếng Anh khác với tiếng Việt đó là dùng dấu chấm “.” để phân cách phần thập phân và dùng dấu phẩy “,” để phân cách đơn vị hàng ngàn.

Ex1: £1,000 = one thousand pound.

Ex2: $1.15 = one point fifteen dollar.

Lưu ý về cách đọc viết số tiền lẻ trong tiếng Anh :

Đối với số tiền lẻ như trên, có hai cách nói

Ex : One point fifteen dollars.

Tuy nhiên, giá tiền cũng có nhiều cách nói khác nhau

Ex : £12.50 = twelve pound fifty , twelve pounds fifty pence , twelve fifty (nói rút gọn).

Ex: $2311.11 = two thousand three hundred eleven dollars and eleven cents.

Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu cách đọc cũng như là cách viết số tiền trong tiếng Anh. Hãy thực hành đọc và viết số tiền cũng như luyện tập các hội thoại trao đổi, mua bán để thành thạo hơn các con số này bạn nha! Chúc bạn thành công!

Mong rằng thông tin chia sẻ về cách đọc và cách viết số tiền trong tiếng Anh của bài viết này là hữu ích dành cho bạn. Nếu muốn việc học tập tiếng Anh được hiệu quả và rút ngắn hành trình chinh phục nó bạn có thể tham khảo các khóa học của CiY thông qua các kênh:

Facebook fanpage: https://www.facebook.com/CIYVIETNAM

Zalo page: https://zalo.me/288731799423045457

Nhóm tự học: CiY – Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Mất Gốc

Để được test trình độ và tư vấn lộ trình học thích hợp nhất nhé!

Mr. (từ viết tắt tiếng Anh của từ “Mister”) có nghĩa là “ quý ông” và được được phát âm là /ˈmɪs.tər/. Mr. là danh xưng trong tiếng Anh đứng trước tên của một người đàn ông, bất kể là người đã kết hôn hay chưa. Một biến thể khác của cách xưng hô trong tiếng Anh này là “master” thường được sử dụng để gọi những cậu bé (dưới 12 tuổi) và từ này không được viết tắt.

Miss (nghĩa là quý cô/ cô) là danh xưng dành cho nữ, nhưng phụ thuộc nhiều vào độ tuổi. Bất kỳ người phụ nữ nào chưa kết hôn có thể gọi là Miss, nhưng danh xưng này có thể trở nên không phù hợp với những người phụ nữ đã có tuổi, hoặc người đã ly dị. Vì những lý do đó trên, Ms là lựa chọn phù hợp và an toàn hơn, trong bối cảnh trang trọng.

Ms nghĩa là quý cô/ quý bà. Đây là danh xưng đứng trước tên của phụ nữ, bất kể tình trạng hôn nhân và tuổi tác của họ ra sao. Đây là từ ghép của “miss” và “missus”.Trong môi trường công sở và làm việc, khi mọi người không cảm thấy thoải mái chia sẻ về tình trạng hôn nhân, bạn có thể sử dụng Ms sẽ an toàn và lịch sự hơn.

Mrs có nghĩa là quý bà, phu nhân, đây là từ viết tắt của từ “missus”. Đây là danh xưng trong tiếng Anh dành cho những người phụ nữ đã kết hôn, đã lập gia đình. Trong một số trường hợp, những phụ nữ ly hôn vẫn muốn được gọi bằng danh xưng Mrs, mặc dù điều này sẽ phải phụ thuộc vào độ tuổi cũng như quan điểm cá nhân của từng người.

Mrs. Smith is the CEO of the company.

Mrs. Hull says I would make a good mathematician.

I’d like to thank Mrs. Pavel for all her support during the renovations.