p 11 - Communication and Culture -trang 15 SGK Ti

Hướng dẫn giải UNIT 1 LỚP 10 SKILLS - SPEAKING - sách mới

1. Which household chores do you like doing and which do you dislike? Write your answers to the questions in the table below and add a reason.

(Việc nhà nào bạn thích và không thích làm? Viết câu trả lời cho các câu hỏi vào bảng sau và thêm lí do tại sao.)

2. Below is part of Anna's interview with Mai. They are talking about the household chores Mai likes and dislikes. Match Mai's answers with Anna's questions. Then practise the conversation.

(Dưới đây là 1 phần bài phỏng vấn của Anna với Mai. Họ đang nói về những việc nhà Mai thích và không thích. Ghép những câu trả lời của Mai và những câu hỏi của Anna. Rồi luyện tập đoạn hội thoại.)

What household chores do you do every day?

(Những công việc nhà nào mà bạn làm mỗi ngày?)

I do the laundry, wash the dishes, and sweep the house. I sometimes do the cooking when my mum is busy.

(Tôi giặt giũ, rửa bát đĩa và quét nhà. Thỉnh thoảng tôi cũng nấu ăn khi mẹ tôi bận.)

Which of the chores do you like doing the most?

(Những công việc nhà nào mà bạn thích làm nhất?)

Well, I think I like sweeping the house.

(À, tôi nghĩ tôi thích quét nhà.)

It is not too hard, and I like seeing the house clean after I sweep it.

(Nó không vất vả lắm và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.)

Which of the chores do you dislike doing the most?

(Những công việc nhà nào mà bạn ghét làm nhất?)

Washing the dishes, because I often break things when I do the washing-up.

(Rửa bát đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ đồ khi tôi rửa chúng.)

3. Have a similar conversation with a partner. Find out which chores she / he likes or dislikes the most and why.

(Thực hiện một đoạn đối thoại tương tự với người bên cạnh. Tìm ra những công việc nhà nào mà anh ấy/cố ấy thích nhất hoặc ghét nhất, và lý do tại sao.)

What household chores do you do every day?

(Bạn làm các công việc nhà nào vào mỗi ngày?)

I do the cooking, take out the rubbish, and feed the cat. I sometimes do the laundry when my mum is busy.

(Tớ nấu ăn, đổ rác và cho mèo ăn. Thỉnh thoảng tớ giặt giũ khi mẹ bận việc.)

Which of the chores do you dislike doing the most?

(Công việc nhà nào bạn không thích làm nhất?)

Taking out the rubbish because it’s dirty and smells bad.

Which of the chores do you like doing the most?

(Công việc nhà nào bạn thích làm nhất?)

It's lots of fun, and I'm a big fan of eating. What's more, I think home-cooked food is better. We know what ingredients we are using.

(Nấu ăn rất vui, và tớ cực thích ăn uống. Thêm nữa, tớ nghĩ đồ ăn nấu ở nhà tốt hơn. Chúng ta biết chúng ta dùng những nguyên liệu gì.)

Report your findings to the class.

(Trình bày những gì bạn tìm hiểu được trước lớp.)

Hello everyone! After talking to B, I learn that she has to do some daily household chores such as doing the cooking, taking out the rubbish, feeding the cat, and sometimes doing the laundry.

(Chào cả lớp! Sau khi nói chuyện với bạn B, tớ biết được rằng hàng ngày bạn ấy phải làm một số công việc nhà như nấu ăn, đổ rác, cho mèo ăn, và thi thoảng giặt giũ. )

Out of those chores, she hates taking out the rubbish the most because it's dirty and smelly.

(Trong số các công việc nhà đó, bạn ấy ghét phải đổ rác nhất vì nó bẩn và hôi hám.)

As cooking is fun, and she greatly loves eating, doing the cooking is her favourite chore.

(Vì nấu ăn thú vị, và bạn ấy cực thích ăn uống nên nấu ăn là công việc yêu thích của bạn ấy.)

That's all I have found out about B's household chores. Thank you for listening!

(Đó là tất cả những gì mình vừa tìm hiểu được về các công việc nhà của bạn B. Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.)

1. In pairs, complete the summary about My Son Sanctuary with the words given.

(Theo cặp, hoàn thành bản tóm tắt về Thánh địa Mỹ Sơn với những từ cho sẵn.)

Chăm               Champa           Việt Nam’s                       kings                      temples            World

1. Some people consider Mỹ Sơn to be _______ version of Angkor Wat.

2. Today, only 17 of the original 70 _______ remain.

3. Mỹ Sơn is a great example of _______ culture and architecture.

4. Mỹ Sơn was the political centre of the _______ Kingdom.

5. It was used for religious ceremonies by Chăm _______ and is where Chăm royalty were buried.

6. It was awarded _______ Heritage status in 1999.

1. Some people consider Mỹ Sơn to be Việt Nam’s version of Angkor Wat.

(Một số người coi Mỹ Sơn là phiên bản Angkor Wat của Việt Nam.)

2. Today, only 17 of the original 70 temples remain.

(Ngày nay, chỉ còn lại 17 trong số 70 ngôi đền ban đầu.)

3. Mỹ Sơn is a great example of Chăm culture and architecture.

(Mỹ Sơn là một ví dụ điển hình về văn hóa và kiến trúc Chăm.)

4. Mỹ Sơn was the political centre of the Champa Kingdom.

(Mỹ Sơn là trung tâm chính trị của Vương quốc Champa.)

5. It was used for religious ceremonies by Chăm kings and is where Chăm royalty were buried.

(Nó được sử dụng cho các nghi lễ tôn giáo của các vị vua Chăm và là nơi chôn cất các hoàng tộc Chăm.)

6. It was awarded World Heritage status in 1999.

(Nó đã được trao tặng danh hiệu Di sản Thế giới vào năm 1999.)

2. Listen to two talks about the My Son Sanctuary. Decide which talk is better.

(Nghe hai bài nói về Thánh Địa Mỹ Sơn. Quyết định bài nói nào tốt hơn.)

3. Read the strategies in the SPEAKING FOCUS below. Listen again. Which strategies were used by the better speaker?

(Đọc các chiến lược trong TRỌNG TÂM NÓI bên dưới. Lắng nghe một lần nữa. Những chiến lược nào đã được sử dụng bởi diễn giả tốt hơn?)

Good presenters connect with their audience.

(Người thuyết trình giỏi kết nối với khán giả của họ.)

Here are some techniques they use to do so.

(Dưới đây là một số kỹ thuật họ sử dụng để làm như vậy.)

1. They use questions to grab the attention of the audience.

(Họ sử dụng các câu hỏi để thu hút sự chú ý của khán giả.)

2. They focus on aspects of their topic that is most interesting and relevant to the audience.

(Họ tập trung vào các khía cạnh của chủ đề thú vị và phù hợp nhất với khán giả.)

3. They tell stories to illustrate their ideas.

(Họ kể chuyện để minh họa ý tưởng của họ.)

4. They make eye contact with the audience members.

(Họ giao tiếp bằng mắt với khán giả.)

5. They use an enthusiastic voice while speaking.

(Họ sử dụng giọng nhiệt tình trong khi nói.)

4. Your school is organizing a speaking competition on World Heritage sites. Choose one World Heritage site and prepare a talk. Make an outline for the talk. Consider these points.

(Trường của bạn đang tổ chức một cuộc thi nói về Di sản Thế giới. Chọn một địa điểm Di sản Thế giới và chuẩn bị một bài nói chuyện. Lập dàn ý cho bài nói. Hãy xem xét những điểm này.)

(Tại sao địa điểm đó nổi tiếng)

3. What people can see and do at the site

(Mọi người có thể xem và làm gì ở địa điểm đó)

4. What is special about the site

1. Hạ Long Bay is located is in Quảng Ninh province, in the northeast of Việt Nam.

(Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh, phía Đông Bắc Việt Nam.)

2. Hạ Long Bay is famous for its breath- taking natural beauty and over 1600 stunning islands.

(Vịnh Hạ Long nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên ngoạn mục và hơn 1600 hòn đảo tuyệt đẹp.)

3. What to see: the Thrills of Sun World Hạ Long Park, Quảng Ninh museum, Thiên Cung cave, Đầu Gỗ grotto, Cái Bầu Pagoda.

(Xem gì: Khu vui chơi cảm giác mạnh Sun World Hạ Long Park, bảo tàng Quảng Ninh, động Thiên Cung, hang Đầu Gỗ, chùa Cái Bầu.)

What to do: zigzagging among the tiny island, kayaking in Bái Tử Long Bay, snorkeling and trying seafoods.

(Làm gì: chạy ngoằn ngoèo giữa hòn đảo nhỏ, chèo thuyền kayak ở Vịnh Bái Tử Long, lặn với ống thở và thử hải sản.)

4. Hạ Long Bay became a World Heritage site in 1994. Hạ Long Bay has a lot of island but there is no one living on them. Halong bay is home to a broad spectrum of wildlife and boasts high biodiversity.

(Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thế giới năm 1994. Vịnh Hạ Long có nhiều đảo nhưng không có người sinh sống. Vịnh Hạ Long là nơi sinh sống của nhiều loại động vật hoang dã và có tính đa dạng sinh học cao.)

5. In pairs, practise connecting with audience, following your outline from Exercise 4. Then present it to the class.

(Làm theo cặp, thực hành kết nối với khán giả, theo dàn ý của bạn từ Bài tập 4. Sau đó trình bày trước lớp.)